● 아침에 빵이나 밥을 먹어요.
→ Tôi ăn bánh mỳ hoặc cơm vào buổi sáng.
● 목이 말라요. 물이나 주스 주세요.
→ Tôi khát nước. Hãy cho tôi nước hoặc nước trái cây.
● 방학에 제주도나 설악산에 가고 싶어요.
→ Vào kỳ nghỉ, tôi muốn đến đảo Jeju hoặc núi Seorak.
(이)나 diễn tả sự lựa chọn, hoặc cái này hoặc cái kia. Với danh từ kết thúc bằng nguyên âm, sử dụng나, với danh từ kết thúc bằng phụ âm, sử dụng 이나.Với trường hợp của động từ và tính từ, gắn -거나 gắn vào gốc từ.
Danh từ kết thúc bằng nguyên âm + 나 |
Danh từ kết thúc bằng phụ âm + 이나 |
잡지나 신문을 봐요. 딸기나 수박을 사요. 우유나 물을 마셔요. 바다나 산에 가요. 축구나 수영을 해요. |
신문이나 잡지를 봐요. 수박이나 딸기를 사요. 물이나 우유를 마셔요. 산이나 바다에 가요. 수영이나 축구를 해요. |
Khi gắn (이)나 vào chủ ngữ hoặc tân ngữ, ta lược bỏ tiểu từ chủ ngữ hoặc tân ngữ, chỉ giữ (이)나 thay cho 이/가 hoặc 을/를.
• 어머니가나 아버지가 요리해요. (X) → 어머니나 아버지가 요리해요. (0)
Mẹ tôi hoặc bố tôi nấu ăn.
• 빵을이나 밥을 먹어요. (x) → 광이나 밥을 먹어요. (0)
Tôi ăn bánh mì hoặc cơm.
Khi (이)나 được gắn vào các tiểu từ 에, 에서, hoặc 에게, có thể áp dụng hai cách sau:
1) Để 나 đứng độc lập ở danh từ lựa chọn đầu tiên và giữ nguyên các tiểu từ 에.에서, hoặc 에게 ở danh từ lựa chọn tiếp theo.
2) Kết hợp (이)나 với 에,에서, hoặc 에게 thành 에나,에서나,hoặc 에게나. Tuy nhiên, cách số 1 sẽ tự nhiên hơn.
= 토요일이나 일요일에 운동해요.
(Tôi) tập thể dục vào thứ 7 hoặc chủ nhật.
= 산이나 바다에 가요. (0)
(Tôi) đi biển hoặc leo núi./Hãy đi biển hoặc leo núi.
= 공원이나 커피숍에서 데이트해요. (0)
(Chúng tôi) hẹn hò ở công viên hoặc quán café.
= 선생님이나 한국 친구에게 질문해요. (0)
(Tôi) hỏi cô giáo hoặc bạn Hàn Quốc.
A: 무엇을 살 거예요?
A: Bạn định mua gì?
B: 구두나 가방을 살 거예요.
B: Tôi định mua giày hoặc túi xách.
A: 이 문법 문제를 잘 모르겠어요.
A: Tôi không hiểu ngữ pháp này lắm.
B: 이 선생님이나 김 선생님에게 물어보세요.
B: Hãy hỏi thầy Lee hoặc cô Kim.
- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -