logo
donate

Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Tiểu từ (이)나 ②

1. N(이)나 ②

친구를 두 시간이나 기다렸어요.

→ Tôi đã đợi bạn tôi những hai tiếng.

아이가 여덟 명이나 있어요.

→ Chúng tôi có những tám đứa con.

사과가 맛있어요. 그래서 열 개 먹었어요.

→ Táo ngon nên tôi ăn những mười quả.

 

2. Tìm hiểu ngữ pháp Tiểu từ (이)나 ②

(이)나 còn diễn tả số lượng vượt quá mong đợi của chủ thể hoặc số lượng đó ở mức cao hơn so với thông thường, tương đương nghĩa tiếng Việt là ‘những tận, đến tận’. Với danh từ kết thúc bằng nguyên âm, sử dụng , với danh từ kết thúc bằng phụ âm, sử dụng 이나.

Danh từ kết thúc bằng nguyên âm + 나

Danh từ kết thúc bằng phụ âm + 이나

바나나를 일곱 개 먹었어요. 

한 시간 동안 30 페이지 읽었어요.

친구에게 다섯 번이나 전화했어요.

어제 열두 시간이나 잤어요.

 

3. Hội thoại Tiểu từ (이)나 ②

1)

A: 어제 술을 많이 마셨어요?

A: Hôm qua bạn uống nhiều rượu không?

B: 네, 맥주를 열 병이나 마셨어요.

B: Có, tôi uống tận 10 chai.

2)

A: 기차 시간이 얼마나 남았어요?

A: Còn bao lâu nữa thì tàu chạy?

B: 30분이나 남았어요.

B: Còn những tận 30 phút nữa.

3)

A: 마틴 씨는 자동차가 많아요?

A: Martin có nhiều xe hơi à ?

B: 네, 5대 있어요.

B: Vâng, anh ấy có tận những 5 cái.

 

4. Phân biệt Tiểu từ (이)나 ②

Nếu như tiểu từ 밖에 diễn tả số lượng ít hơn mong đợi hoặc không đáp ứng với tiêu chuẩn thông thường thì (이)

 diễn tả số lượng vượt hơn mong đợi hoặc vượt xa so với tiêu chuẩn thông thường. Tùy thuộc vào quan điểm của chủ thể nghĩ số lượng đó là nhiều hay ít mà sử dụng 밖에 hoặc (이)나 cho phù hợp.

  • 물이 반밖에 없어요. (Lượng nước ít hơn so với mong đợi.)
  • 물이 반이나 있어요. (Lượng nước nhiều hơn so với mong đợi.)

 

A:  우리는 아이가 네 명밖에 없어요. (Số lượng người không nhiều như mong muốn.)

B: 네 명이나 있어요? 저는 한 명인데요. (Số lượng người nhiều hơn thường lệ.)

 

: 이번 시험에서 80점이나 받았어요. (Dane thường đạt khoảng 70 điểm vì thế đối với anh ấy 80 điểm là con số vượt quá mong đợi.)

왕징: 이번 시험에서 80점밖에 못 받았어요. (Wang Jing thường đạt khoảng 90 điểm, vì thế đối với anh ấy 80 điểm là con số thấp hơn so với mong đợi.)

- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) - 

 

Xem thêm các bài thực hành liên quan