logo
donate

Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Dạng phủ định 안 và 지 않다

1. Tìm hiểu ngữ pháp tiếng Hàn dạng phủ định 안 và 지 않다

Cấu trúc này được gắn vào động từ và tính từ để chuyển câu thành câu phủ định. Cấu trúc này được thiết lập bằng cách gắn  안 hoặc -지 않아요 vào sau động từ hoặc tính từ. Tương đương nghĩa tiếng Việt là ‘không’.

+ 가다 - 안 가요

가다 + -지 않아요 → 가지 않아요.

+ 크다 → 안 커요.

크다 + -지 않아요 → 크지 않아요

Vì động từ kết thúc bằng 하다 là sự kết hợp của N + 하다’, nên khi chuyển sang phủ định ta có thể sử dụng hình thức ‘N 안 하다’. Với tính từ thì 안 luôn đứng trước tính từ ‘안 + tính từ’. Tuy nhiên, với 좋 아하다 (thích) và 싫어하다 (ghét), vì hai động từ này không thuộc dạng N 하다’, nên khi chuyển sang phủ định sẽ được chuyển thành 안 좋아하다/좋아하지 않다 và 안 싫어하다/싫어하지 않다.

+ 일하다 → 일 안 해요

일하다 + -지 않아요 → 일하지 않아요

 안 + 친절하다 → 안 친절해요 

친절하다 + -지 않아요 → 친절하지 않아요.

+ 좋아하다 → 안 좋아해요/좋아하지 않아요 (0)        좋아 안 해요 (x)

Hình thức nguyên thể

안-아/어요

-지 않아요

타다

안타요

타지 않아요

멀다

안 멀어요

멀지 않아요

불편하다

안 불편해요

불편하지 않아요

공부하다

공부 안 해요

공부하지 않아요

*덥다

안 더워요

덥지 않아요

*걷다

안 걸어요

걷지 않아요

 

Có thể dử dụng 안 và-지 않다trong câu trần thuật và nghi vấn, tuy nhiên không sử dụng trong câu mệnh lệnh hoặc thỉnh dụ.

   ● 안가십시오 (X), 가지 않으십시오 (X)

    → 가지 마십시오(O)Đừng đi.

   ● 안먹읍시다 (X), 먹지 않읍시다(X)

    →  먹지 맙시다(O) Đừng ăn.

Ví dụ: 

저는 오징어를 안 먹어요.

(= 저는 오징어를 먹지 않아요.)

→ Tôi không ăn mực.

●  그 구두는 안 예뻐요.

(= 그 구두는 예쁘지 않아요.)

→ Đôi giày này không đẹp.

방이 안 넓어요.

(= 방이 넓지 않아요.)

→ Phòng không rộng.

2. Hội thoại chủ đề Phủ định 안 và 지 않다

1)

A: 불고기를 좋아해요?

B: 아니요. 저는 고기를 안 먹어요.

A: Bạn thích ăn bulgogi không?

B: Không, tôi không ăn thịt.

2)

A: 토요일에 회사에 가요?

B: 아니요, 토요일에는 가지 않아요.

A: Bạn có đi làm vào thứ 7 không?

B: Không, tôi không đi làm vào thứ 7.

3)

A: 집이 멀어요?

B: 아니요. 안 멀어요. 가까워요.

A: Nhà bạn có xa không?

B: Không, nhà tôi không xa. Nhà tôi gần.

 

- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) - 

Xem thêm các bài thực hành liên quan