logo
donate

Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Dạng phủ định 못 và 지 못하다

 

저는 수영을 못해요.

(= 저는 수영하지 못해요.)

→ Tôi không thể bơi.

오늘은 술을 못 마셔요.

(= 오늘은 술을 마시지 못해요.)

→ Tôi không thể uống rượu ngày hôm nay.

저는 노래를 못 불러요.

(= 저는 노래를 부르지 못해요.)

→ Tôi không thể hát.

 

Tìm hiểu ngữ pháp dạng phủ định 못 và 지 못하다

Cấu trúc này diễn tả chủ thể hành động không có khả năng, điều kiện làm gì đó do hoàng cảnh hoặc yếu tố khách quan nào đó đưa đẩy, hoàn toàn không phải do ý muốn chủ quan của chủ thể hành động, tương đương nghĩa tiếng Việt là ‘không thể’ cấu trúc này được thiết lập bằng cách thêm  못 vào trước động từ hoặc  —지 못해요 vào sau động từ.

Hình thức nguyên thể

못-아/어요

-지 못해요

타다

못 타요

타지 못해요

읽다

못 읽어요

읽지 못해요

숙제하다

숙제 못 해요

숙제아지 못해요

*쓰다

못 써요

쓰지 못해요

*듣다

못 들어요

듣지 못해요

 

Hội thoại dạng phủ định 못 và 지 못하다

1)

A: 운전해요?

A: Bạn lái xe được không?

B: 아니요. 운전 못해요. 운전을 안 배웠어요.

B: Không, tôi không biết lái xe. Tôi vẫn chưa học lái xe.

2)

A: 왜 밥을 안 먹어요?

B: 이가 아파요. 그래서 먹지 못해요.

A: Sao bạn không ăn cơm?

B: Tôi đau răng nên không ăn được.

 

Phân biệt 

(-지 않다)

못 (-지 못하다)

1. Có thể kết hợp với động từ và tính từ.

학교에 안 가요. (O) Tôi không đi học.

치마가 안 예뻐요. (O) Váy không đẹp.

2. Diễn tả không làm gì đó không phải do không có năng lực.

저는 운전을 안 해요. Tôi không lái xe.

(Tôi biết lái xe nhưng tôi không muốn lái xe.)

오늘은 쇼핑을 하지 않아요.

Hôm nay tôi không đi mua sắm.

(Đơn giản là tôi không thích đi mua sắm.)                                                                                                        

1. Chỉ có thể kết hợp với động từ, không kết hợp với tính từ.

학교에 못 가요. (O) Tôi không thể đi học.

치마가 못 예뻐요. (X)

2. Diễn tả không thể làm gì do năng lực hay điều kiện khách quan.

저는 운전을 못해요. Tôi không thể lái xe.

(Tôi muốn lái xe nhưng tôi không thể lái vì chân bị thương chẳng hạn.)

오늘은 쇼핑을 하지 못해요.

Hôm nay tôi không thể mua sắm.

(Tôi muốn đi mua sắm nhưng tôi không thể vì tôi không có thời gian hoặc không có tiền chẳng hạn.)

 

- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) - 

 

Xem thêm các bài thực hành liên quan