Cấu trúc này được gắn vào động từ và tính từ để chuyển câu thành câu phủ định. Cấu trúc này được thiết lập bằng cách gắn 안 hoặc -지 않아요 vào sau động từ hoặc tính từ. Tương đương nghĩa tiếng Việt là ‘không’.
안 + 가다 - 안 가요
가다 + -지 않아요 → 가지 않아요.
안 + 크다 → 안 커요.
크다 + -지 않아요 → 크지 않아요
Vì động từ kết thúc bằng 하다 là sự kết hợp của N + 하다’, nên khi chuyển sang phủ định ta có thể sử dụng hình thức ‘N 안 하다’. Với tính từ thì 안 luôn đứng trước tính từ ‘안 + tính từ’. Tuy nhiên, với 좋 아하다 (thích) và 싫어하다 (ghét), vì hai động từ này không thuộc dạng N 하다’, nên khi chuyển sang phủ định sẽ được chuyển thành 안 좋아하다/좋아하지 않다 và 안 싫어하다/싫어하지 않다.
안 + 일하다 → 일 안 해요
일하다 + -지 않아요 → 일하지 않아요
안 + 친절하다 → 안 친절해요
친절하다 + -지 않아요 → 친절하지 않아요.
안 + 좋아하다 → 안 좋아해요/좋아하지 않아요 (0) 좋아 안 해요 (x)
Hình thức nguyên thể |
안-아/어요 |
-지 않아요 |
타다 |
안타요 |
타지 않아요 |
멀다 |
안 멀어요 |
멀지 않아요 |
불편하다 |
안 불편해요 |
불편하지 않아요 |
공부하다 |
공부 안 해요 |
공부하지 않아요 |
*덥다 |
안 더워요 |
덥지 않아요 |
*걷다 |
안 걸어요 |
걷지 않아요 |
Có thể dử dụng 안 và-지 않다trong câu trần thuật và nghi vấn, tuy nhiên không sử dụng trong câu mệnh lệnh hoặc thỉnh dụ.
● 안가십시오 (X), 가지 않으십시오 (X)
→ 가지 마십시오(O)Đừng đi.
● 안먹읍시다 (X), 먹지 않읍시다(X)
→ 먹지 맙시다(O) Đừng ăn.
Ví dụ:
● 저는 오징어를 안 먹어요.
(= 저는 오징어를 먹지 않아요.)
→ Tôi không ăn mực.
● 그 구두는 안 예뻐요.
(= 그 구두는 예쁘지 않아요.)
→ Đôi giày này không đẹp.
● 방이 안 넓어요.
(= 방이 넓지 않아요.)
→ Phòng không rộng.
1)
A: 불고기를 좋아해요?
B: 아니요. 저는 고기를 안 먹어요.
A: Bạn thích ăn bulgogi không?
B: Không, tôi không ăn thịt.
2)
A: 토요일에 회사에 가요?
B: 아니요, 토요일에는 가지 않아요.
A: Bạn có đi làm vào thứ 7 không?
B: Không, tôi không đi làm vào thứ 7.
3)
A: 집이 멀어요?
B: 아니요. 안 멀어요. 가까워요.
A: Nhà bạn có xa không?
B: Không, nhà tôi không xa. Nhà tôi gần.
- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -