logo
donate

Ngữ pháp sơ cấp: Ngữ pháp 아/어도 되다

1. Cách sử dụng ngữ pháp 아/어도 되다

- 아/어도 되다 diễn tả sự cho phép hoặc chấp nhận hành động nào đó, tương đương nghĩa tiếng Việt là ‘làm gì đó cũng được’.Với động từ kết thúc bằng nguyên âm ㅏ hoặc ㅗ, sử dụng - 아도 되다, với gốc động từ kết thúc bằng nguyên âm khác, sử dụng -어도 되다. Với động từ kết thúc bằng 하다 sử dụng해도 되다. Ta có thể sử dụng - 아/어도 되다, -아/어도 괜찮다 và - 아/어도 좋다 với ý nghĩa tương tự.

 

Gốc động từ và tính từ kết thúc bằng nguyên âm ㅏhoặc ㅗ

Gốc động từ và tính từ kết thúc không phảiㅏhoặc ㅗ

Động từ kết thúc bằng하다

사다 + -아도 되다→ 사도 되다.

마시다 + -어도 되다→ 마셔도 되다.

구경하다  

                   → 구경해도 되다.                                     

 

Hình thức nguyên thể

-아/어도 돼요

Hình thức nguyên thể

-아/어도 돼요

가다

가도 돼요.

*듣다

들어도 돼요

오다

와도 돼요.

*쓰다

써도 돼요

읽다

읽도 돼요

*자르다

잘라도 돼요

요리하다

요리하도 돼요

*눕다

누워도 돼요

 

2. Ví dụ về 아/어도 되다

사진을 찍어도 돼요?

Tôi có thể chụp ảnh được không?

여기 앉아도 돼요?

Tôi ngồi ở đây được không?

펜을 써도 돼요?

Tôi dùng bút được không?

 

A: 밤에 전화해도 돼요?

B: 물론이에요. 전화하세요.

A: Tôi gọi điện vào buổi tối được không?

B: Đương nhiên là được rồi. Bạn cứ gọi đi.

 

A: 창문을 열어도 돼요?

B: 그럼요. 열어도 돼요.

A: Tôi mở cửa sổ nhé.

B: Vâng, bạn mở đi.

 

A: 라디오를 켜도 돼요?

B: 아이가 자고 있어요. 켜지 마세요.

A: Tôi mở đài nhé?

B: Em bé đang ngủ. Bạn đừng mở.

 

- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) - 

Xem thêm các bài thực hành liên quan