logo
donate

Ngữ pháp sơ cấp: Ngữ pháp A/V-았/었으면 좋겠다

1. Tìm hiểu ngữ pháp A/V-았/었으면 좋겠다

-았/었으면 좋겠다 diễn tả mong ước hoặc hy vọng về điều gì đó không có thực. Cấu trúc này còn diễn tả hy vọng về một việc gì đó xảy ra tương phản với thực tế, tương đương nghĩa tiếng Việt là ‘ước, mong’. Với gốc động từ và tính từ kết thúc bằng nguyên âm ㅏhoặc ㅗ , sử dụng -았으면 좋겠다 , với gốc động từ và tính từ kết thúc bằng nguyên âm khác, sử dụng  -었으면 좋겠다, với động từ và tính từ kết thúc bằng 하다 sử dụng - 했으면 좋겠다.

Ngoài cấu trúc - 았/었으면 좋겠다 ta có thể sử dụng -았/었으면 하다tuy nhiên - 았/었으면 좋겠다nhấn mạnh mức độ mong ước hơn.

 

Gốc động từ và tính từ kết thúc bằng nguyên âm ㅏhoặcㅗ

Gốc động từ và tính từ kết thúc không phải ㅏhoặcㅗ

Động từ và tính từ kết thúc bằng하다

가다 + -았으면 좋겠다→갔으면 좋겠다.

먹다 + - 었으면 좋겠다→먹었으면 좋겠다.

여행하다→ 여행했으면 좋겠다.

 

Hình thức nguyên thể

-았/었으면 좋겠어요

Hình thức nguyên thể

-았/었으면 좋겠어요

오다

왔으면 좋겠어요

밝다

밝았으면 좋겠어요.

사다

샀으면 좋겠어요

길다

길었으면 좋겠어요

있다

있었으면 좋겠어요

따뜻하다

따뜻했으면 좋겠어요.

학생이다

학생이었으면 좋겠어요

친절하다

친절했으면 좋겠어요.

부자이다

부자였으면 좋겠어요.

*부르다

불렀으면 좋겠어요.

작다

작았으면 좋겠어요

*듣다

들었으면 좋겠어요

 

2. Ví dụ về A/V-았/었으면 좋겠다

차가 있었으면 좋겠어요.

Tôi ước tôi có xe hơi.

 

돈이 많았으면 좋겠어요.

Tôi ước có nhiều tiền.

 

크리스마스에 눈이 왔으면 좋겠어요.

Tôi ước tuyết rơi vào ngày Giáng sinh.

 

A: 몇 살에 결혼하고 싶어요?

B: 30살 전에 결혼했으면 좋겠어요.

A: Bạn muốn kết hôn ở tuổi nào?

B: Tôi muốn kêt hôn trước 30 tuổi.

 

A: 요즘도 바빠요?

B: 네, 계속 바빠요. 좀 쉬었으면 좋겠어요.

A: Dạo này bạn cũng bận à ?

B: Vâng, dạo này tôi bận suốt. Tôi muốn nghỉ ngơi một chút.

 

A: 이번 방학에 뭐 할 거예요?

B: 친구들하고 스키장에 갈 거예요. 방학이 빨리 왔으면 좋겠어요.

A: Bạn sẽ làm gì vào kỳ nghỉ này.

B: Tôi sẽ đến sân trượt tuyết cùng các bạn. Tôi ước kỳ nghỉ nhanh đến.

 

3. Tìm hiểu thêm về ngữ pháp A/V-았/었으면 좋겠다

Sử dụng -(으)면 좋겠다 tương tự như - 았/었으면 좋겠다, tuy nhiên- 았/었으면 좋겠다diễn tả mong ước khó thành hiện thực và nhấn mạnh hơn.

• 돈이 많으면 좋겠어요. (Người nói đơn thuần mong ước có nhiều tiền.)

• 돈이 많았으면 좋겠어요. (Người nói giả định tình huống có nhiều tiền, tương phản với thực tế không có tiền, vì thế nhấn mạnh hơn mong ước.)

- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) - 

Xem thêm các bài thực hành liên quan

Xem thêm các bài học liên quan