ĐỘNG TỪ + 기 시작하다
→ Diễn tả hành động “BẮT ĐẦU” làm một việc gì đó.
→ Với tính từ thì thường kết hợp với cấu trúc 아/어/여 지다 để tạo nên cấu trúc Tính từ + 아/어/여지+ 기 시작하다 – “BẮT ĐẦU TRỞ NÊN...”
1. 어제부터 한국어를 배우기 시작했어요.
→ Từ hôm qua tôi đã bắt đầu học tiếng Hàn.
2. 이번 달부터 시험을 준비하기 시작했어요.
→ Từ tháng này tôi bắt đầu chuẩn bị ôn thi.
3. 내일부터 바빠지기 시작할 거예요.
→ Từ ngày mai thì tôi bắt đầu bận hơn.
4. 그 가수가 요즘은 유명해지기 시작했어요.
→ Ca sĩ đó dạo này bắt đầu trở nên nổi tiếng
5. 저는 요즘 운동 많이 못 해서 살이 찌기 시작했어요.
→ Dạo này tôi không tập thể dục được nhiều nên đã bắt đầu tăng cân.
6. 요즘은 날씨가 점점 더워지기 시작했어요.
→ Dạo này thời tiết đã bắt đầu dần dần nóng lên.
7. 어제부터 사람들이 거기에서 모이기 시작했어요.
→ Mọi người đã bắt đầu tập trung ở đó từ hôm qua.
8. 색깔이 변하기 시작했어요.
→ Màu sắc đã bắt đầu biến đổi.
9. 이상한 행동을 한 다음에 사람들이 저를 쳐다보기 시작했어요.
→ Sau khi làm những hành động kỳ quặc thì mọi người đã bắt đầu nhìn chằm chằm vào tôi.
10. 어린애가 돌 쯤, “엄마, 아빠” 를 말하기 시작해요.
→ Trẻ con khoảng 2 tuổi thì bắt đầu gọi “mẹ, bố”.
- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -