-아/어야 되다/하다 diễn tả bổn phận, nghĩa vụ hoặc nhấn mạnh hành vi cần thiết phải làm, tương đương nghĩa tiếng Việt là ‘phải, cần’. Không có sự khác biệt giữa 아/어야 되다 và 아/어야 하다. Với gốc động từ kết thúc bằng nguyên âmㅏ hoặc ㅗ, sử dụng -아야 되다/하다, với gốc động từ kết thúc bằng nguyên âm khác, sử dụngc -어야 되다/하다, với động từ kết thúc bằng 하다 sử dụng 해야 되다/하다. Hình thức quá khứ của cấu trúc này - 아/어야 됐어요/했어요.
Gốc động từ và tính từ kết thúc bằng nguyên âm ㅏhoặcㅗ |
Gốc động từ và tính từ kết thúc không phải ㅏhoặcㅗ |
Gốc động từ và tính từ kết thúc bằng하다 |
앉다 + -아야되다/ 하다→앉아야되다/하다 |
기다리다 + -어야되다/ 하다→기다려야되다/하다 |
공부하다→공부해야되다/ 하다 |
Hình thức nguyên thể |
-아/야돼요/해요 |
Hình thức nguyên thể |
-어/야돼요/해요 |
가다 |
가야돼요/해요 |
청소하다 |
청소해야돼요/해요 |
보다 |
봐야돼요/해요. |
*쓰다 |
써야 돼요/해요 |
읽다 |
읽어야 돼요/해요. |
*자르다 |
잘라야 돼요 해요. |
배우다 |
배워야 돼요/ 해요. |
*듣다 |
들어야 돼요 해요 |
1. 내일 시험이 있어요. 그래서 공부해야 돼요.
→ Mai tôi thi rồi, vì thế tôi phải học bài.
2. 여자 친구 생일이라서 선물을 사야 돼요.
→ Vì (hôm nay là) sinh nhật bạn gái nên tôi phải mua quà.
3. 먹기 전에 돈을 내야 해요.
→ Bạn phải trả tiền trước khi ăn.
4. A: 주말에 같이 영화 볼까요?
B: 미안해요. 어머니 생신이라서 고향에 가야 돼요.
A: Cuối tuần chúng mình đi xem phim nhé?
B: Xin lỗi. (Hôm đó) là sinh nhật mẹ tôi nên tôi phải về quê.
5. A: 여름에 제주도에 가려고 해요.
B: 비행기 표를 예약했어요? 사람이 많아서 미리 예약해야 돼요.
A: Tôi định đi đảo Jeju vào mùa hè.
B: Bạn đã đặt vé máy bay chưa? Mùa hè sẽ đông người đến đảo Jeju đấy vì thế bạn phải đặt vé trước đi.
6. A: 어제 왜 파티에 안 오셨어요?
A: Hôm qua sao bạn không đến bữa tiệc?
B: 일이 많아서 회사에서 일해야 됐어요.
B: Tôi có nhiều việc nên phải ở công ty làm việc.
1. Tôi phải đi để gặp bạn bây giờ.
→ 지금 친구를 만나러 나가야 돼요./가야 돼요.
2. Tôi phải thi lấy bằng lái xe. (운전면호증을 따다)
→ 운전면허증을 따야 돼요.
3. Tôi phải về nhà sớm.
→ 집에 일찍 들어가야 돼요./가야 돼요.
4. Phải ở đây đến khi nào ạ?
→ 여기에 언제까지 있어야 돼요?
5. Phải đưa cái này cho ai?
→ 이건/이걸 누구한테 줘야 돼요?
6. A: Hôm nay bạn có thời gian không? Cùng đi ăn tối nhé.
B: Xin lỗi, bạn tôi từ Hàn Quốc sang nên tôi phải ra sân bay.
A: 오늘 시간이 있어요? 저녁 같이 먹을 래요?/먹을 까요?
B: 미안해요. 한국에서 친구가 와서 마중하러 공향에 가야 돼요. (<-> 배웅하다)
7. Nếu muốn làm việc ở công ty Hàn Quốc thì phải giỏi tiếng Hàn.
→ 한국회사에서 일하고 싶으면/ 일하려면 한국말을 잘 해야 돼요.
8. A: Tháng 7 tôi sẽ đi du lịch Hàn Quốc?
B: Bạn đã đặt vé máy bay chưa? Tháng 7 là mùa cao điểm nên phải đặt vé trước. (성수기 <-> 비수기 )
A: 저는 7월에 한국으로 여행갈 거예요. / 한국에 여행으로 갈 거예요.
B: 비행기표를 예약했어요? 7월이 성수기라서 / 성수기니까 미리 예약해야 돼요.
9. A: Sao hôm qua bạn không đến?
B: Hôm qua tôi có nhiều việc quá nên phải ở công ty làm việc.
A: 어제 왜 안 왔어요?
B: 어제 일이 많아서 회사에서일해야 했어요.
10. A: Vì có hẹn nên tôi phải có mặt ở đó lúc 1h.
B: Thế thì phải xuất phát lúc 12h.
A: 약속이 있어서 1시에 거기에 있어야 돼요.
B: 그럼 12시 출발해야 돼요.
Hình thức phủ định của -아/어야 되다/하다 là -지 않아도 되다 diễn tả không cần thiết phải làm gì và -(으)면 안 되다 diễn tả sự cấm đoán làm gì.
- 지 않아도 되다 (Không cần phải làm gì )
A: 내일 회사에 가요? Mai bạn có đi làm không?
B: 아니요. 내일은 휴가라서 회사에 가지 않아도 돼요. Không, mai là ngày nghỉ nên tôi không cần đi làm.
A: 공원까지 버스로 가요? Bạn đi xe bus đến công viên à?
B: 가까워요. 그래서 버스를 타지 않아도 돼요. 걸어가도 돼요. Công viên gần nên tôi không cần đi xe bus. Tôi (có thể ) đi bộ.
– (으)면 안 되다 (cấm, không được phép làm gì )
박물관에서는 사진을 찍으면 안 돼요. Bạn không được chụp ảnh trong bảo tàng.
실내에서 담배를 피우면 안 돼요. Bạn không được hút thuốc trong phòng.
- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -