logo
donate

Ngữ pháp N마다

1. N마다

웨슬리 씨는 일요일마다 교회에 가요.

→ Wesley đi nhà thờ vào Chủ nhật hàng tuần.

기차는 한 시간마다 있어요.

→ Cứ một tiếng thì có một chuyến tàu.

나라마다 국기가 달라요.

→ Mỗi đất nước có quốc kỳ khác nhau.

 

2. Tìm hiểu ngữ pháp N마다

1. Gắn 마다 vào từ chỉ thời gian để diễn tả sự lặp lại của hành động hoặc tình huống nào đó theo thời gian, tương đương nghĩa tiếng Việt là ‘Mỗi’.

  • 두 달마다 머리를 잘라요. Tôi cắt tóc hai tháng một lần.
  • 오 분마다 지하철이 와요. Cứ 5 phút thì có một chuyến tàu điện ngầm.

2. 마다còn có thể diễn tả nghĩa tất cả, mọi người, mọi thứ, không loại trừ một cái gì. Trong trường hợp này, 마다 được gắn vào sau danh từ nó bổ trợ.

  • 주말마다 여행을 가요. Tôi đi dụ lịch mỗi cuối tuần.
  • 점심시간에는 식당마다 자리가 없어요. Tất cả nhà hàng đều hết chỗ trong thời gian ăn trưa.

 

N + 마다

1시간마다 버스가 출발해요.

마다 청소해요.

마다 외국 여행을 해요.

토요일마다 가족하고 전화해요.

 

3. Hội thoại sử dụng N마다

1)

A: 이번 주 금요일 저녁에 시간 있어요?

B: 금요일마다 태권도를 배워요. 그래서 시간이 없어요.

A: Tối thứ 6 tuần này bạn có thời gian không?

B: Thứ 6 nào tôi cũng học taekwondo nên tôi không có thời gian.

2)

A: 비행기가 자주 있어요?

B: 이틀마다 있어요.

A: Chuyến bay này có thường xuyên không?

B: Cứ hai ngày thì có một chuyến.

3)

A: 컴퓨터가 교실마다 있어요?

B: 네, 모든 교실에 다 있어요.

A: Phòng học nào cũng có máy tính chứ?

B: Vâng, tất cả phòng học đều có.

 

4. Tìm hiểu thêm về ngữ pháp N마다

1. Cụm từ 날마다, 일주일마다, 달마다, 해마다 có thể viết thành매일, 매주, 매월/매달, 매년.

  • 날마다 회사에 가요. = 매일 학교에 가요.

Tôi đi làm hàng ngày. = Tôi đi làm mỗi ngày.

  • 일주일마다 회의가 있어요. = 매주 회의가 있어요.

Tôi họp hàng tuần. = Tôi họp mỗi tuần một lần.

  • 달마다 잡지가 나와요. = 매월/매달 잡지가 나와요.

Báo cáo này ra hàng tháng. = Báo cáo này ra mỗi tháng một lần.

  • 해마다 이사해요. = 매년 이사해요.

Tôi chuyển nhà hàng năm. = Tôi chuyển nhà mỗi năm một lần.

2. Đối với 집 ta không sử dụng 집마다 mà sử dụng 집집마다.

  • 요즘에는 집집마다 인터넷을 사용해요. Dạo này nhà nhà đều sử dụng internet.

 

- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -