- 고 나서 diễn tả hành động ở mệnh đề sau được thực hiện sau khi hành động ở mệnh đề trước đã hoàn toàn kết thúc, tương đương nghĩa tiếng Việt là ‘sau khi’,’rồi’. Một số trường hợp -고나서 có thẻ tỉnh lược thành -나서 mà vẫn giữ nguyên ý nghĩ. Ví dụ như 일을 하고 나서 쉬세요 và 일을 하고 쉬세요. So với -고 thì -고나서 nhấn mạnh trạng thái hoàn thành hành động ở mệnh đề trước hơn.
보다 + -고 나서 → 보고 나서 먹다 + -고 나서 → 먹고 나서
Hình thức nguyên thể |
-고 나서 |
Hình thức nguyên thể |
-고 나서 |
끝나다 |
끝나고 나서 |
듣다 |
듣고 나서 |
먹다 |
먹고 나서 |
돕다 |
돕고 나서 |
듣다 |
듣고 나서 |
공부하다 |
공부하고 나서 |
Vì -고 나서 diễn tả trình tự của hành động nên chỉ có thể kết hợp với động từ. Khi chủ ngữ mệnh đề trước, mệnh đề sau đồng nhất và kết hợp với các động từ di chuyển như 가다 (đi ), 오다 (đến ), 들어가다 (vào ), 들어오다 (đi vào ), 나가다 (ra ngoài), 나오다 (xuất hiện), 올라가다 (đi lên), 내려가다 (đi xuống),일어나다 (đứng dậy), 앉다 (ngồi ), 눕다 (nằm xuống),만나다 ( gặp), thì ta có thể sử dụng -아/어서 thay thế cho -고 và -고 나서.
● 나는 학교에 가고 나서 (나는 공부해요. (x)
→ 나는 학교에 가서 (나는 공부해요. (0)
Tôi đến trường rồi học bài.
● (나는) 오늘 버스에서 앉고 나서 (나는) 왔어요. (×)
→ (나는) 오늘 버스에서 앉아서 (나는) 왔어요. (0)
Hôm nay tôi đi xe buýt (rồi) đến đây.
● 일을 하고 나서 쉽니다.
→ Sau khi làm việc thì tôi nghỉ ngơi.
● 텔레비전을 보고 나서 잡니다.
→ Sau khi xem TV thì tôi đi ngủ.
● 아침을 먹고 나서 신문을 봅니다.
→ Sau khi ăn sáng thì tôi đọc báo.
1)
A: 김 부장님, 서류를 언제까지 드릴까요?
B: 회의가 끝나고 나서 주세요.
A: Trưởng phòng Kim, bao giờ tôi phải nộp những tài liệu này?
B: Họp xong thì đưa cho tôi.
2)
A: 듣기 시험을 어떻게 봐요?
B: 문제를 두 번 읽을 거예요. 문제를 잘 듣고 나서 대답을 찾으세요.
A: Làm bài thi nghe như thế nào?
B: Họ sẽ đọc câu hỏi hai lần. Sau khi nghe cẩn thận thì bạn hãy chọn đáp án.
3)
A: '독후감'이 뭐예요?
B: 책을 읽고 나서 쓰는 글이에요.
A: ‘독후감" nghĩa là gì?
B: Nghĩa là bài cảm nhận được viết sau khi đọc xong sách
- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -