Kết hợp với động từ hoặc 있다/ 없다. Diễn tả việc đưa ra lời luyên một cách nhẹ nhàng cho đối phương: → ‘Nên làm gì’
V + 는 게 좋다 là dạng rút gọn của 는 것이 좋다
는 게 좋겠다 mang nghĩa tương đương với 는 게 좋다 , tuy nhiên 는 게 좋겠다 tạo cảm giác như một lời khuyên thận .
하다 |
하는게 좋아요/좋겠어요 |
먹다 |
먹는게 좋아요/좋겠어요 |
보다 |
보는게 좋아요/좋겠어요 |
듣다 |
듣는게 좋아요/좋겠어요 |
걷다 |
걷는게 좋아요/좋겠어요 |
읽다 |
읽는게 좋아요/좋겠어요 |
* 만들다 |
만드는게 좋아요/좋겠어요. |
* 살다 |
사는게 좋아요/좋겠어요. |
DẠNG PHỦ ĐỊNH
V - 지 않는게 좋다/좋겠다
안 + V 는게 좋다/좋겠다
지금 가는 게 좋겠어요.
Bây giờ tốt hơn hết là nên đi.
열이 날 때는 병원에 가는 게 좋아요.
Khi bị sốt thì nên đi bệnh viện.
피곤할 때는 집에 가서 쉬는 게 좋아요.
Khi mệt thì nên về nhà rồi nghỉ ngơi.
A: 토요일 몇 시에 만날까요?
B: 오후 3시 전에 만나는 게 좋아요.
A: Thứ 7 mấy giờ gặp nhau được nhỉ ?
B: Gặp nhau trước 3 giờ thì tốt.
A:시험 때문에 이틀 동안 잠을 못 자서 너무 피곤해요.
B: 그럼 오늘 시험이 끝난 후에 잠을 푹 자는 게 좋겠어요.
A: Vì thi mà 2 ngày tôi không ngủ được nên bây giờ mệt quá.
B: Vậy thì tốt hơn hết là sau khi thi xong rồi về nhà ngủ một giấc thật sâu.
A: 감기 때문에 머리가 아프고 열도 나요.
B: 요즘 감기는 독하니까 얼른 병원에 가는게 좋겠어요.
A: Tại bị cảm cúm mà đầu tôi đau và cũng bị sốt nữa.
B: Dạo này cảm cúm rất độc nên tốt hơn hết là bạn nên đến bệnh viện ngay đi.
A: 친구와 싸웠어요.
B: 친구에게 사과하는 게 좋겠어요.
A: Tôi mới cãi nhau với bạn.
B: Tốt hơn hết là anh nên xin lỗi bạn đó đi.
A: 오후에 여자 친구를 만날 거예요. 뭘 하면 좋을까요?
B: 비가 올 것 같으니까 영화를 보는게 좋아요.
A: Chiều nay tôi sẽ gặp bạn gái. Làm gì thì được nhỉ?
B: Hình như trời sẽ mưa nên tốt nhất là nên đi xem phim.
- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -