Dùng cấu trúc này để yêu cầu ai đó thực hiện hành động nào đó, tương đương nghĩa tiếng Việt là ‘xin hãy, vui lòng…’.
-아/어 주시겠어요? yêu cầu một cách lịch sự và tôn kính hơn so với -아/어 주세요.
Với gốc động từ kết thúc bằng nguyên âmㅏhoặc ㅗ, sử dụng -아 주세요 주시겠어요?
Với động từ kết thúc bằng nguyên âm khác sử dụng - 어 주세요/주시겠어요?
Với động từ kết thúc bằng 하다 sử dụng hình thức- 해 주세요/주시겠어요?
Gốc động từ kết thúc bằng nguyên âm ㅏhoặcㅗ |
Gốc động từ kết thúc không phải ㅏhoặcㅗ |
Động từ kết thúc bằng 하다 |
앉다 + - 아 주세요→ 앉아 주세요. |
찍다 + - 어 주세요→찍어 주세요 |
청소하다 → 청소해 주세요. |
Hình thức nguyên thể |
-아/어 주세요. |
-아/어 주시겠어요? |
사다 |
사 주세요. |
사 주시겠어요? |
켜다 |
켜 주세요. |
켜 주시겠어요? |
들다 |
들어 주세요. |
들어 주시겠어요? |
소개하다 |
소개해 주세요. |
소개해 주시겠어요? |
안내하다 |
안내해 주세요. |
안내해 주시겠어요? |
빌리다 |
빌려 주세요. |
빌려 주시겠어요? |
*쓰다 |
써 주세요. |
써 주시겠어요? |
* 끄다 |
꺼 주세요. |
꺼 주시겠어요? |
문 좀 닫아 주세요.
Xin hãy đóng cửa giúp tôi.
사진 좀 찍어 주시겠어요?
Bạn chụp ảnh cho chúng tôi được không?
자리를 안내해 드리세요.
Xin hãy chỉ cho cô ấy chỗ ngồi.
A: 저 좀 도와주시겠어요?
B: 네. 뭘 도와 드릴까요?
A: Anh có thể giúp tôi được không?
B: Vâng, tôi có thể giúp gì cho anh?
A: 왕단 씨, 이 문법 좀 가르쳐 주세요.
B: 미안해요. 저도 잘 몰라요.
A: Wang Dan à, dạy tôi ngữ pháp này với.
B: Xin lỗi, tôi cũng không biết ngữ pháp này.
A: 미국 회사에 이메일을 보내야 해요. 이것 좀 영어로 번역해 주시겠어요?
B: 네. 그럴게요.
A: Tôi phải gửi email đến công ty ở Mỹ. Anh có thể dịch email này sang tiếng Anh cho tôi được không?
B: Vâng, tôi sẽ dịch.
Sử dụng -아/어 주다 khi người nói hoặc chủ ngữ thực hiện hành động nào đó hỗ trợ cho người nghe hoặc một người khác. Khi đã hoàn thành xong hành động hỗ trợ thì sử dụng -아/어 줬어요 hoặc -아/어 드렸어요.
• 형은 제 숙제를 잘 도와줘요. Anh tôi giúp tôi làm bài tập rất nhiều.
• 잠깐만 기다려 주세요. Xin hãy đợi tôi chỉ một lát.
• 언니가 과일을 깎아 줬어요. Chị tôi bổ hoa quả cho tôi.
• 아직 친구에게 선물 안 해 줬어요. Tôi vẫn chưa tặng quà cho bạn.
- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -