logo
donate

Tiểu từ 거나

Tìm hiểu ngữ pháp Tiểu từ 거나

-거나 được gắn vào gốc động từ và tính từ để diễn tả sự lựa chọn một trong hai động từ và tính từ đó, tương đương nghĩa tiếng Việt là ‘hoặc, hay’. Thông thường, cấu trúc này chỉ được sử dụng với hai động từ hoặc tính từ, tuy nhiên cũng có trường hợp sử dụng ba tính từ hoặc nhiều hơn. Gắn -거나 gắn vào gốc động từ và tính từ, còn gắn –(이)나 vào danh từ

가다 → 가거나

만들다 → 만들거나

만나다 → 만나거나

받다 → 받거나

보다 → 보거나

듣다 → 듣거나

 

Ví dụ Tiểu từ 거나

 

아침에 빵을 먹거나 우유를 마셔요.

Tôi thường ăn bánh mỳ hoặc uống sữa vào buổi sáng. 

 

주말에 음악을 듣거나 영화를 볼 거예요.

Vào cuối tuần tôi sẽ nghe nhạc hoặc xem phim. 

 

바쁘거나 가방이 무거울 때 택시를 타요.

Khi bận hoặc khi túi xách của tôi nặng thì tôi thường đi taxi. 

 

자기 전에 드라마를 보거나 이터넷을 해요.

Trước khi đi ngủ tôi thường xem phim hoặc lướt internet. 

 

시간이 있을 때 집에서 쉬거나 친구와 쇼핑해요.

Khi có thời gian tôi thường nghỉ ngơi ở nhà hoặc đi mua sắm với bạn. 

 

시간이 있으면 영화를 보거나 책을 읽어요.

Nếu có thời gian tôi thường xem phim hoặc đọc sách. 

 

너무 춥거나 비가 오면 소풍은 취소하겠습니다.

Nếu trời lạnh hoặc trời mới thì sẽ hủy buổi dã ngoại. 

 

시험을 못 보거나 결석을 너무 자주 하면 졸업할 수 없습니다.

Nếu không làm được bài thi hoặc nghỉ học quá nhiều thì không thể tốt nghiệp được. 

 

잠이 안 오면 책을 읽거나 텔레비전을 봐요.

Nếu mất ngủ tôi thường đọc sách hoặc xem tivi. 

 

A: 너무 피곤해요. 저녁 식사 어떻게 해요?

B: 외식하거나 피자를 주문합시다.

A: Tôi mệt quá. Bữa tối tính sao bây giờ?

B: Chúng ta ăn ngoài hoặc gọi pizza đi. 

 

A: 안녕 ! 잘 있어요. 건강하세요. 2년 후에 올게요.

B: 잘 가요. 가끔 전화 하거나 이메일을 보내세요

A: Tạm biệt. Anh ở lại mạnh khỏe. Giữ gìn sức khỏe. 2 năm sau tôi sẽ về. 

B: Anh đi mạnh giỏi. Thỉnh thoảng gọi điện thoại hoặc gửi email cho tôi nhé. 

 

A: 이 단어를 잘 몰라요.

B: 한국어 선생님에게 물어보거나 사전을 찾으세요.  

A: Tôi không biết từ này. 

B: Hãy hỏi cô giáo tiếng Hàn hoặc tra từ điển xem sao.

 

A: 이번 주말에 뭐 할 거예요?

B: 운동을 할 거예요. 테니스를 치거나 수영을 할 거예요.

A: Bạn định làm gì vào cuối tuần này?

B: Tôi định tập thể dục. Tôi định chơi tennis hoặc đi bơi.

 

A: 목이 아파요.

B : 그럼 생강차를 마시거나 사탕을 드세요. 

A: Tôi đau họng.

B: Vậy thì anh hãy uống trà gừng hoặc ăn kẹo đi.

 

A: 결혼기념일에 뭐 할 거예요?

B: 여행을 가거나 외식을 할 거예요.

A: Bạn định làm gì vào ngày kỷ niệm ngày cưới?

B: Tôi định đi du lịch hoặc đi ăn ngoài.

 

Chú ý Tiểu từ 거나

1. Khi dùng lặp lại ~거나 ....~ 거나 thì câu sẽ mang nghĩa “DÙ...HAY ...”.

Có thể rút gọn thành 건

선물이 크거나 거나 받을 때는 감사한 마음으로 받아야 해요. 

    Quà dù to hay nhỏ thì khi nhận cũng phải nhận với tấm lòng biết ơn. 

노래를 부르거나 춤을 추거나 마음대로 하세요.

     Hát hay nhảy thì tùy anh. 

자전거를 타거나 차를 운전하거나 거기까지 30분 걸릴 거예요. 

    Dù đi xe đạp hay lái ô tô thì đến đó cũng sẽ mất 30 phút. 

 

- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) - 

Xem thêm các bài thực hành liên quan