21세기형 김밥은 이제 완전한 한식의 범주 안으로 들어왔다. 마른 김에 참기름과 소금, 깨소금으로 간을 한 밥을 깐 후 단무지와 달걀지단, 당근, 우엉, 햄, 시금치, 오이 등을 넣고 돌돌 말아낸 형태가 가장 일반적이면서 한국적인 김밥의 모습이다. 물론 이는 보편적인 기준이고, 속 재료는 각자의 취향이나 냉장고 사정에 따라 집마다 조금씩 다르다.
Gimbap của thế kỷ XXI hiện đã được xếp vào phạm trù các món ăn đặc trưng của Hàn Quốc. Gimbap có một lớp cơm nêm nếm bằng dầu mè, muối và muối mè được dàn lên trên lá kim khô, sau đó cuộn lại với củ cải muối chua, trứng rán thái sợi, cà rốt, ngưu bàng, xúc xích, rau bó xôi và dưa chuột là dạng phổ biến nhất, đồng thời cũng là dạng gimbap của Hàn Quốc. Tuy đây là cách làm phổ biến nhất nhưng nguyên liệu bên trong gimbap vẫn có thể biến tấu tùy theo sở thích và những món có sẵn trong tủ lạnh mỗi nhà.
한식 món ăn Hàn Quốc
마른 김 rong biển khô
참기름 dầu mè
소금 muối
깨소금 muối mè
밥 cơm
단무지 củ cải muối
달걀지단 trứng cuộn
당근 cà rốt
햄 thịt nguội
시금치 rau bina
오이 dưa chuột
속 재료 nguyên liệu bên trong
취향 sở thích
냉장고 tủ lạnh
사정 tình hình
간을하다 nêm nếm
깐다 trải ra
넣다 thêm vào
돌돌 말아내다 cuộn tròn
다르다 khác biệt
‘도시락’ 하면 김밥부터 생각날 만큼 소풍이나 야유회 때 가져가는 대표적인 메뉴이기도 하고 그만큼 엄마의 손맛을 직관적으로 담은 음식이라 사람들은 ‘전국의 엄마들 숫자만큼 다양한 김밥 맛이 존재한다’는 우스갯소리를 하기도 한다. 어릴 적부터 길들어진 ‘내 엄마’의 김밥 맛 덕에 한국인들은 ‘우리 엄마 김밥이 가장 맛있다’는 자신만의 김밥 미식 철학을 갖고 있다.
Khi nghĩ đến “cơm hộp” bạn có thể nghĩ ngay đến gimbap, và nó cũng là món ăn tiêu biểu để mang đi dã ngoại hoặc cắm trại. Vì gimbap thể hiện một cách trực quan tay nghề nấu ăn của người mẹ nên mọi người hay đùa nhau rằng: “Có bao nhiêu bà mẹ ở Hàn Quốc thì có bấy nhiêu hương vị gimbap”. Bởi gimbap “mẹ làm” là món ăn quen thuộc từ bé nên mỗi người Hàn Quốc đều giữ riêng triết lý ẩm thực là “gimbap của mẹ tôi luôn ngon nhất”.
도시락 hộp cơm mang đi
김밥 cơm cuộn rong biển
소풍 chuyến đi chơi dã ngoại
야유회 bữa tiệc ngoài trời
메뉴 món ăn
엄마 mẹ
손맛 tay nghề nấu ăn
음식 thức ăn
맛 vị ngon
다양한 đa dạng
존재한다 tồn tại
우스갯소리 lời đùa
자신 bản thân
미식 철학 triết lý ẩm thực
가져가다 mang đi
담다 chứa đựng
존재하다 tồn tại
참기름과 조선간장에 조물조물 무친 시금치와 간장에 짭짤하게 볶아낸 우엉과 어묵, 그리고 각종 채소, 갓 지은 따뜻한 밥에 양념된 재료들을 넣고 돌돌 말아 마지막 고소한 참기름과 깨소금의 화룡점정으로 마무리했던 엄마 김밥! 김밥 앞에서 한국인들은 유달리 각자의 이야기를 꺼내어 곱씹기도 향수에 젖기도 한다. 개개인의 추억이 있기 때문이다.
Cho cải bó xôi trộn đều với dầu mè và nước tương truyền thống có từ thời Joseon, rễ cây ngưu bàng và chả cá xào hơi đậm vị với nước tương, cùng với các loại rau khác nhau lên cơm nóng mới nấu rồi cuộn lại, cuối cùng hoàn tất món gimbap “mẹ làm” bằng dầu mè thơm và muối mè rắc lên! Đối với món gimbap, người Hàn Quốc dễ dàng trải lòng và kể đi kể lại những câu chuyện của riêng họ, đồng thời đắm chìm trong nỗi nhớ quê hương vì nó là món ăn chứa đựng ký ức của mỗi người.
조선간장 xì dầu Hàn Quốc
어묵 chả cá
채소 rau củ
양념 gia vị
재료 nguyên liệu
김밥 cơm cuộn rong biển
이야기 câu chuyện
추억 ký ức
조물조물 무치다 trộn đều
짭짤하게 볶다 xào mặn
돌돌 말다 cuộn tròn
넣다 thêm vào
마무리하다 hoàn thành
꺼내다 lấy ra
곱씹다 nhai kỹ
향수에 젖다 chìm đắm trong hoài niệm