logo
donate

Luyện dịch 40: 우리 엄마 김밥이 가장 맛있다 (Gimbap mẹ làm là ngon nhất)

21세기형 김밥은 이제 완전한 한식의 범주 안으로 들어왔다마른 김에 참기름과 소금깨소금으로 간을  밥을   단무지와 달걀지단당근우엉시금치오이 등을 넣고 돌돌 말아낸 형태가 가장 일반적이면서 한국적인 김밥의 모습이다물론 이는 보편적인 기준이고 재료는 각자의 취향이나 냉장고 사정에 따라 집마다 조금씩 다르다.

Gimbap của thế kỷ XXI hiện đã được xếp vào phạm trù các món ăn đặc trưng của Hàn Quốc. Gimbap có một lớp cơm nêm nếm bằng dầu mè, muối và muối mè được dàn lên trên lá kim khô, sau đó cuộn lại với củ cải muối chua, trứng rán thái sợi, cà rốt, ngưu bàng, xúc xích, rau bó xôi và dưa chuột là dạng phổ biến nhất, đồng thời cũng là dạng gimbap của Hàn Quốc. Tuy đây là cách làm phổ biến nhất nhưng nguyên liệu bên trong gimbap vẫn có thể biến tấu tùy theo sở thích và những món có sẵn trong tủ lạnh mỗi nhà.

한식 món ăn Hàn Quốc

마른  rong biển khô

참기름 dầu mè

소금 muối

깨소금 muối mè

cơm

단무지 củ cải muối

달걀지단 trứng cuộn

당근 cà rốt

thịt nguội

시금치 rau bina

오이 dưa chuột

 재료 nguyên liệu bên trong

취향 sở thích

냉장고 tủ lạnh

사정 tình hình

간을하다 nêm nếm

깐다 trải ra

넣다 thêm vào

돌돌 말아내다 cuộn tròn

다르다 khác biệt

 도시락’ 하면 김밥부터 생각날 만큼 소풍이나 야유회  가져가는 대표적인 메뉴이기도 하고 그만큼 엄마의 손맛을 직관적으로 담은 음식이라 사람들은전국의 엄마들 숫자만큼 다양한 김밥 맛이 존재한다’는 우스갯소리를 하기도 한다어릴 적부터 길들어진 엄마’의 김밥  덕에 한국인들은우리 엄마 김밥이 가장 맛있다’는 자신만의 김밥 미식 철학을 갖고 있다.

Khi nghĩ đến “cơm hộp” bạn có thể nghĩ ngay đến gimbap, và nó cũng là món ăn tiêu biểu để mang đi dã ngoại hoặc cắm trại. Vì gimbap thể hiện một cách trực quan tay nghề nấu ăn của người mẹ nên mọi người hay đùa nhau rằng: “Có bao nhiêu bà mẹ ở Hàn Quốc thì có bấy nhiêu hương vị gimbap”. Bởi gimbap “mẹ làm” là món ăn quen thuộc từ bé nên mỗi người Hàn Quốc đều giữ riêng triết lý ẩm thực là “gimbap của mẹ tôi luôn ngon nhất”.

도시락 hộp cơm mang đi

김밥 cơm cuộn rong biển

소풍 chuyến đi chơi dã ngoại

야유회 bữa tiệc ngoài trời

메뉴 món ăn

엄마 mẹ

손맛 tay nghề nấu ăn

음식 thức ăn

vị ngon

다양한 đa dạng

존재한다 tồn tại

우스갯소리 lời đùa

자신 bản thân

미식 철학 triết lý ẩm thực

가져가다 mang đi

담다 chứa đựng

존재하다 tồn tại

참기름과 조선간장에 조물조물 무친 시금치와 간장에 짭짤하게 볶아낸 우엉과 어묵그리고 각종 채소 지은 따뜻한 밥에 양념된 재료들을 넣고 돌돌 말아 마지막 고소한 참기름과 깨소금의 화룡점정으로 마무리했던 엄마 김밥김밥 앞에서 한국인들은 유달리 각자의 이야기를 꺼내어 곱씹기도 향수에 젖기도 한다개개인의 추억이 있기 때문이다.

Cho cải bó xôi trộn đều với dầu mè và nước tương truyền thống có từ thời Joseon, rễ cây ngưu bàng và chả cá xào hơi đậm vị với nước tương, cùng với các loại rau khác nhau lên cơm nóng mới nấu rồi cuộn lại, cuối cùng hoàn tất món gimbap “mẹ làm” bằng dầu mè thơm và muối mè rắc lên! Đối với món gimbap, người Hàn Quốc dễ dàng trải lòng và kể đi kể lại những câu chuyện của riêng họ, đồng thời đắm chìm trong nỗi nhớ quê hương vì nó là món ăn chứa đựng ký ức của mỗi người.

조선간장 xì dầu Hàn Quốc

어묵 chả cá

채소 rau củ

양념 gia vị

재료 nguyên liệu

김밥 cơm cuộn rong biển

이야기 câu chuyện

추억 ký ức

조물조물 무치다 trộn đều

짭짤하게 볶다 xào mặn

돌돌 말다 cuộn tròn

넣다 thêm vào

마무리하다 hoàn thành

꺼내다 lấy ra

곱씹다 nhai kỹ

향수에 젖다 chìm đắm trong hoài niệm