logo
donate

Ngữ pháp sơ cấp: Ngữ pháp A/V- (으)ㄴ/는데 ①

1. Tìm hiểu ngữ pháp A/V- (으)ㄴ/는데 ①

Sử dụng cấu trúc này để diễn tả thông tin ở mệnh đề sau trái ngược, tương phản hoặc là kết quả không mong đợi của hành động ở mệnh đề trước. Tương đương nghĩa tiếng Việt là ‘nhưng’

Với gốc tính từ kết thúc bằng nguyên âm, sử dụng  -ㄴ데, với gốc tính từ kết thúc bằng phụ âm, sử dụng -은데. Với động từ hiện tại, quá khứ,있다/없다 sử dụng -는데.

Tính từ, thì hiện tại của 이다

Động từ thì hiện tại

Động từ và tính từ thì quá khứ

Gốc từ kết thúc bằng nguyên âm

Gốc từ kết thúc bằng phụ âm

-ㄴ데

-은데

-는데

-았/었는데

예쁜데

학생인데

높은데

적은데

오는데, 읽은데

잇는데, 없는데

왔는데, 많았는데

의사였는데, 학생이었는데

 

Hình thức nguyên thể

-(으)ㄴ/는데

Hình thức nguyên thể

-(으)ㄴ/는데

크다

큰데

가다

가는데

낮다

낮은데

마시다

마시는데

*멀다

먼데

일하다

일하는데

*덥다

더운데

*듣다

듣는데

*빨갛다

빨간데

*살다

사는데

귀여웠다

귀여웠는데

만났다

마났는데

 

2. Ví dụ về A/V- (으)ㄴ/는데 ①

1. 평일에는 사람이 많지 않은데 주말에는 사람이 진짜 많아요.

→ Ngày thường thì không đông người, nhưng cuối tuần thì thực sự đông người

2. 그 친구가 예쁜데 내 스타일이 아니에요.

→ Bạn ấy xinh, nhưng không phải mẫu người của tôi.

3. 그 학원에 왜 안 가요?  Sao bạn không đến trung tâm đó?

→ 학원은 좋은데 너무 멀어요. Trung tâm thì tốt nhưng xa quá.

4. 회사가 어때요?  Công ty thế nào?

→ 일은 많은데 월급은 적어요.  Việc thì nhiều mà lương thì thấp.

5. 이거 비싼데 안 좋아요.

→ Cái này đắt nhưng không tốt.

6. 저는 오빠는 있는데 동생은 없어요.

→ Tôi có anh trai nhưng em (trai, gái) thì không có.

7. 영어는 잘하는데 한국어는 잘 못 해요.

→ Tiếng Anh thì tôi nói tốt nhưng tiếng Hàn thì tôi không giỏi.

8. 저는 중국 친구는 한명 밖에 없는데 한국 친구는 많아요.

→ Tôi chỉ có 1 người bạn Trung Quốc nhưng bạn người Hàn Quốc thì nhiều

9. 어제 3세 시간 밖에 못 잤는데 그렇게 피곤하지 않네요.

→ Hôm qua tôi chỉ ngủ có 3 tiếng nhưng mà không mệt lắm.

10.  그림자를 봤는데 누구인지 못 알아봤어요.

→ Tôi đã nhìn thấy bóng người nhưng không nhận ra được là ai.

11. 친한 친구인데 5년 동안 한 번도 못 만났어요.

→ Là bạn thân nhưng trong 5 năm tôi không gặp được bạn ấy dù chỉ một lần.

12. 하노이는 되게 큰 도시인데 진짜 할 게 없어요.

→ Hà Nội là một thành phố khá lớn nhưng thực sự không có gì để làm.

13. 저 지금 대학생인데 일도 하고 있어요.

→ Tôi bây giờ là sinh viên nhưng cũng đang làm việc.

14. 낮에는 차가 많은데 밤에는 차가 없어요.

→  Ban ngày thì nhiều xe nhưng ban đêm thì không có xe.

15. 저는 오빠는 있는데 언니는 없어요.

→ Tôi có anh trai nhưng không có chị gái.

16. 노래는 못하는데 춤은 잘 춰요.

→ Tôi không biết hát nhưng nhảy giỏi.

17

A: 왜 그 시장에 안 가요?

B: 가격은 싼데 너무 멀어요.

A: Sao bạn không đi chợ?

B: Đồ ở chợ giá rẻ nhưng chợ xa quá.

18

A: 회사가 어때요?

B: 일은 많은데 월급은 적어요.

A: Công ty bạn thế nào?

B: Nhiều việc nhưng lương thấp.

- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) - 

 

Xem thêm các bài thực hành liên quan