logo
donate

Ngữ pháp V-(으)라고 하다 (câu trích dẫn gián tiếp dạng mệnh lệnh)

Cách sử dụng V+(으)라고 하다

  • V+(으)라고 하다
  • Đứng sau động từ, truyền đạt lại mệnh lệnh hoặc lời nhờ vả của ai với một người khác.
  • Cũng có thể dùng khi truyền đạt lại lời nói của bản thân. 
  • “Ai đó bảo là hãy …"

V + (으)라고 하다 = (으)래요

** Patchimㄹ + 라고 하다

  • 가라고 해요 = 가래요.
  • 먹으라고 해요. = 먹으래요.
  • 열심히 살라고 했어요. = 살래요.
V +  지 말라고 하다  = 지 말래요.
  • 담패 푸우지 말라고 했어요.

 

Chú ý Động từ 주다

Đối với trường hợp kết thúc bằng DANH TỪ + 주세요 hoặc ĐỘNG TỪ + 아/어주세요, khi chuyển sang hình thức trích dẫn gián tiếp thì chuyển thành: 달라고 하다 và 주라고 하다.

N + 주세요

N + 달라고 하다

  • 물 좀 주세요

물 좀 달라고 했어요.

V +  아/어주세요

V +  아/어 달라고 하다

  • 도와 주세요 →  도와 달라고 했어요.

V +  아/어주세요

V +  아/어주라고 하다

  • 도와 주세요  → 도와 주라고 했어요.

 

1.  달라고 하다: Khi người nói muốn yêu cầu trực tiếp người nghe làm gì đó cho mình.

  • 화 씨는 물을 좀 달라고 했어요. Hương bảo lấy cho (Hương) ít nước.  (Hoa là người yêu cầu lấy nước cho Hoa)
  • 화 씨는 흐엉 씨한테 물을 달라고 했어요.  Hoa bảo Hương lấy cho Hoa ít nước.  (Hương cũng là người nhận nước).

2. 주라고 하다:  Khi người nói muốn yêu cầu người nghe làm gì đó cho người thứ 3

Hoa nói với Hương:  “란 씨에게 물 좀 주세요”.

화 씨는 호엉 씨보고 란 씨에게 물 좀 주라고 했어요. (Hoa bảo Hương đem nước cho Lan).

화 씨는 흐엉씨에게 란 좀 도와주라고 했어요. (Hoa không phải là người nhận giúp đỡ, Lan mới là người nhận giúp đỡ).  

 

Ví dụ V+(으)라고 하다

1. 언니 → 나 : “청소 좀 해!”

언니가 나에게 청소를 하라고 했어요.

    Chị gái bảo tôi là hãy dọn dẹp nhà đi. 

 

2. 친구 → 나: “심심할 때 이 책 읽어봐”.

친구가 이 책을 읽어 보라고 했어요.

Bạn tôi bảo là hãy thử đọc cuốn sách này xem. 

 

3. 엄마 → 나 : “나갈 때는 창문을 꼭 닫아 !”

엄마가 나갈 때는 창문을 꼭 닫으라고 했어요.

     Mẹ bảo tôi là khi ra ngoài thì nhớ đóng cửa sổ cẩn thận. 

 

4. 동생 → 나 : “언니 , 그렇게 하지 마요“

동생이 나에게 그렇게 하지 말라고 했어요.

Em tôi bảo tôi là đừng làm như thế. 

 

5. 선생님 : “수엄에 늦게 오지 마세요“.

선생님이 수업에 늦게 오지 말라고 했어요.

Cô giáo bảo chúng tôi là đừng đi học muộn. 

 

6. 여자 친구: “ 다른 여자와 대화 하지 마!”

여자 친구가 다른 여자와 대화 하지 말라고 했어요.

      Bạn gái tôi bảo là đừng nói chuyện với những người con gái khác. 

 

7. 선생님 → 수진 : “좀 도와 주세요“

선생님께서 수진 씨에게 도와 달라고 말씀하셨어요.

Cô giáo đã bảo Sujin là hãy giúp đỡ cô. 

 

8. 선생님 → 수진 : “유나 씨를 좀 도와 주세요“.

선생님께서 수진씨보고 (에게) 유나 씨를 좀 도와 주라고 하셨어요.

Cô giáo đã bảo Sujin là hãy giúp đỡ Yuna. 

 

9. 수진 → 나 “물 좀 주세요“.

수진씨가 나에게 물 좀 달라고 했어요.

Sujin đã bảo tôi là đưa nước cho bạn ấy. 

 

10. 수진 → 나: “유나 씨에게 물 좀 주세요“.

수진 씨가 나보고 유나 씨에게 물 좀 주라고 했어요.

     Sujin đã bảo tôi là hãy đưa nước cho Yuna. 

 

 

- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) - 

Xem thêm các bài thực hành liên quan