V + (으)라고 하다 = (으)래요 ** Patchimㄹ + 라고 하다 |
|
V + 지 말라고 하다 = 지 말래요. |
|
• Đối với trường hợp kết thúc bằng DANH TỪ + 주세요 hoặc ĐỘNG TỪ + 아/어주세요, khi chuyển sang hình thức trích dẫn gián tiếp thì chuyển thành: 달라고 하다 và 주라고 하다.
N + 주세요 ➔ N + 달라고 하다 |
➔ 물 좀 달라고 했어요. |
V + 아/어주세요 ➔ V + 아/어 달라고 하다 |
|
V + 아/어주세요 ➔ V + 아/어주라고 하다 |
|
1. 달라고 하다: Khi người nói muốn yêu cầu trực tiếp người nghe làm gì đó cho mình.
2. 주라고 하다: Khi người nói muốn yêu cầu người nghe làm gì đó cho người thứ 3
Hoa nói với Hương: “란 씨에게 물 좀 주세요”.
➔ 화 씨는 호엉 씨보고 란 씨에게 물 좀 주라고 했어요. (Hoa bảo Hương đem nước cho Lan).
➔ 화 씨는 흐엉씨에게 란 좀 도와주라고 했어요. (Hoa không phải là người nhận giúp đỡ, Lan mới là người nhận giúp đỡ).
1. 언니 → 나 : “청소 좀 해!”
➔ 언니가 나에게 청소를 하라고 했어요.
Chị gái bảo tôi là hãy dọn dẹp nhà đi.
2. 친구 → 나: “심심할 때 이 책 읽어봐”.
➔ 친구가 이 책을 읽어 보라고 했어요.
Bạn tôi bảo là hãy thử đọc cuốn sách này xem.
3. 엄마 → 나 : “나갈 때는 창문을 꼭 닫아 !”
➔ 엄마가 나갈 때는 창문을 꼭 닫으라고 했어요.
Mẹ bảo tôi là khi ra ngoài thì nhớ đóng cửa sổ cẩn thận.
4. 동생 → 나 : “언니 , 그렇게 하지 마요“
➔ 동생이 나에게 그렇게 하지 말라고 했어요.
Em tôi bảo tôi là đừng làm như thế.
5. 선생님 : “수엄에 늦게 오지 마세요“.
➔ 선생님이 수업에 늦게 오지 말라고 했어요.
Cô giáo bảo chúng tôi là đừng đi học muộn.
6. 여자 친구: “ 다른 여자와 대화 하지 마!”
➔ 여자 친구가 다른 여자와 대화 하지 말라고 했어요.
Bạn gái tôi bảo là đừng nói chuyện với những người con gái khác.
7. 선생님 → 수진 : “좀 도와 주세요“
➔ 선생님께서 수진 씨에게 도와 달라고 말씀하셨어요.
Cô giáo đã bảo Sujin là hãy giúp đỡ cô.
8. 선생님 → 수진 : “유나 씨를 좀 도와 주세요“.
➔ 선생님께서 수진씨보고 (에게) 유나 씨를 좀 도와 주라고 하셨어요.
Cô giáo đã bảo Sujin là hãy giúp đỡ Yuna.
9. 수진 → 나 “물 좀 주세요“.
➔ 수진씨가 나에게 물 좀 달라고 했어요.
Sujin đã bảo tôi là đưa nước cho bạn ấy.
10. 수진 → 나: “유나 씨에게 물 좀 주세요“.
➔ 수진 씨가 나보고 유나 씨에게 물 좀 주라고 했어요.
Sujin đã bảo tôi là hãy đưa nước cho Yuna.
- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -